Bản đồ Huyện Châu Thành, Kiên Giang

avatar
By Mỹ Duyên

12/04/2023

Huyện Châu Thành, Kiên Giang

Cập nhật những thông tin mới nhất về bản đồ Huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang một cách chi tiết và thông tin quy hoạch của Huyện Châu Thành. Chúng tôi Dân Đầu Tư hi vọng giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.

Xem thêm:

1. Giới thiệu về huyện Châu Thành

Vị trí địa lý 

Vị trí địa lý huyện Châu Thành:

  • Phía Tây tiếp giáp với thành phố Rạch Giá
  • Phía Bắc tiếp giáp với huyện Tân Hiệp
  • Phía Nam tiếp giáp với các huyện An Biên, Giồng Riềng
  • Phía Đông tiếp giáp với huyện Gò Quao.

Diện tích, dân số

Huyện Châu Thành có tổng diện tích đất tự nhiên hơn 285,44 km² và dân số khoảng 181.430 người (2022), trong đó thành thị có 31.038 người (21%), nông thôn có 150.392 người (79%). Mật độ dân số đạt khoảng 636 người/km².

Địa hình

Địa hình của huyện này chủ yếu là đồng bằng, thấp phẳng với độ cao trung bình từ 1-2 mét so với mực nước biển. Mặt đất huyện Châu Thành có tính đa dạng với các loại đất khác nhau như đất phù sa ven sông, đất phù sa biển, đất ven đầm và đất phù sa ven kênh rạch.

Kinh tế

Kinh tế của huyện Châu Thành chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản.

Về sản xuất nông nghiệp, đây là ngành kinh tế quan trọng của huyện Châu Thành với các mặt hàng chủ lực như lúa, mía, đậu, sắn, hành, dưa, cà chua, bí đỏ và các loại rau cải. Ngoài ra, huyện còn có diện tích trồng cây ăn trái khá lớn, bao gồm nhãn, dừa, xoài, vú sữa, đu đủ, bưởi, chôm chôm, ổi...

Bên cạnh đó, huyện Châu Thành cũng có lợi thế về ngành nông nghiệp thủy sản. Huyện có địa thế ven biển, nên có khả năng khai thác và nuôi trồng các loại hải sản như tôm, cua, ghẹ, mực, cá...

Các hoạt động liên quan đến khai thác và chế biến thủy sản cũng đóng vai trò quan trọng trong kinh tế huyện Châu Thành. Huyện có cảng cá Tắc Cậu là cảng cá lớn nhất tỉnh và một số cơ sở chế biến và đóng gói sản phẩm thủy sản để xuất khẩu sang các thị trường trong và ngoài nước.

2. Bản đồ hành chính huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành có 10 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 9 xã.

  • Thị trấn Minh Lương (huyện lỵ), Xã Bình An, Xã Giục Tượng, Xã Minh Hòa, Xã Mong Thọ, Xã Mong Thọ A, Xã Mong Thọ B, Xã Thạnh Lộc, Xã Vĩnh Hòa Hiệp, Xã Vĩnh Hòa Phú.

Bản đồ hành chính huyện Châu ThànhBản đồ hành chính huyện Châu Thành

3. Bản đồ giao thông huyện Châu Thành

Bản đồ giao thông huyện Châu ThànhBản đồ giao thông huyện Châu Thành

Quy hoạch giao thông huyện Châu Thành

Quy hoạch giao thông huyện Châu Thành nằm trong Quy hoạch giao thông tỉnh Kiên Giang Giang đến 2030, tầm nhìn đến 2050 với các tuyến giao thông huyết mạch chạy qua và được nâng cấp, xây dựng mới trên địa bàn.

Giao thông đường bộ: 

Hệ thống Quốc lộ đi qua địa bàn huyện Châu Thành gồm: tuyến cao tốc Lộ Tẻ – Rạch Sỏi, Quốc lộ 80, Quốc lộ 61, Quốc lộ 63, đường Hồ Chí Minh và đường Hành lang ven biển phía Nam.

– Cao tốc Lộ Tẻ – Rạch Sỏi: Tuy có tuyến cao tốc đi qua trên địa bàn huyện Châu Thành, nhưng khả năng cũng như mức độ thụ hưởng các lợi thế từ tuyến cao tốc này đối với huyện để phát triển kinh tế vẫn chưa được khai thác hiệu quả.

– Quốc lộ 80: Đây là trục xương sống của toàn tỉnh, kết nối giao thông của huyện đi Cần Thơ,… Thế nhưng hiện nay đường khá chập hẹp trong khi nhu cầu vận chuyển trên tuyến rất lớn, nhiều đoạn đã xuống cấp (trong đó có đoạn đi qua huyện Châu Thành).

– Quốc lộ 61: Là trục đối ngoại nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá nông sản từ Châu Thành đến các địa phương khác như thành phố Rạch Giá và vùng ĐBSCL…

– Quốc lộ 63: Đây là trục giao thông đối ngoại quan trọng của huyện Châu Thành nhằm kết nối với các huyện: An Biên, An Minh, U Minh Thượng, Vĩnh Thuận và kết nối với vùng bán đảo Cà Mau đi thành phố Rạch Giá và Hà Tiên theo hướng Tây Bắc, đi tỉnh Cà Mau theo hướng Nam. Tuyến phục vụ vận chuyển nông sản và thủy hải sản từ nơi sản xuất đến các nhà máy chế biến tại khu công nghiệp Thạnh Lộc.

– Hệ thống đường huyện (ĐH): 

09 tuyến đường với tổng chiều dài 42,68 km. Tỷ lệ nhựa hóa và bê tông hóa đạt 82,7%, trong đó:

– ĐH.29 (Đường Thạnh Lộc): Điểm đầu từ bến phà Kênh 6 Quốc lộ 80, điểm cuối đến UBND xã Thạnh Lộc dài 4,8 km. Hiện trạng mặt đường láng nhựa, rộng 3,5 m, nền đường 5 m. Trên tuyến có 05 cầu BTCT rộng 3 m, dài 112 m, tải trọng 5T và 01 phà Kênh 6.

– ĐH. 30 (Đường Giục Tượng): Điểm đầu từ Km 109+ 329, Quốc lộ 80 và điểm cuối là giáp ranh huyện Giồng Riềng. Trong đó: Đoạn 1, từ QL 80 đến chợ Giục tượng dài 3,1km, hiện trạng mặt đường láng nhựa, rộng 3,5m, nền đường 5 m và đoạn 2, từ Chợ Giục Tượng đến giáp ranh xã Bàn Tân Định dài 4,6 km, hiện trạng mặt đường CPSĐ rộng 3,5 m, nền đường 5 m. Trên tuyến có 04 cầu BTCT rộng 3,5 m, dài 144 m, tải trọng 5T.

– ĐH. 31 (Đường Cù Là – Giục Tượng): Điểm đầu giao QL 61 (Tháp 4 sư),  điểm cuối là Cầu chợ Giục Tượng, dài 4,5 km, hiện trạng mặt đường BTXM rộng 3,5 m. Trên tuyến có 01 cống, 01 cầu BT đã xuống cấp và 01 cầu BTCT chất lượng tốt với tổng chiều dài 47 m, tải trọng 5T.

– ĐH. 32 (Đường Minh Lương – Giục Tượng): Điểm đầu QL 61 (Chùa Cà Lang Ông), điểm cuối là Cầu KH1 (giao đường Giục Tượng), dài 3,9 km, hiện trạng mặt đường BTXM, rộng 2,5 m, nền đường 4 m. Trên tuyến có 06 cầu BTXM dài 116 m, tải trọng 1 – 2,5 T, chất lượng trung bình.

– ĐH.33 (Đường Vĩnh Đằng): Điểm đầu là Km 90+074 giao QL 61, điểm cuối là Cầu chợ Tà Niên, chiều dài đường là 7,4km, trong đó: Đoạn 1, từ QL 61 đến UBND xã Vĩnh Hòa Phú dài 5,3km, hiện trạng mặt đường CPSĐ, rộng 3,5m, nền đường 6m; đang xây dựng và đoạn 2, từ UBND xã Vĩnh Hòa Phú đến Chợ Tà Niên 2,1km, hiện trạng mặt đường BTXM. Trên tuyến có 03 cầu với tổng chiều dài 133,8m, tải trọng 25T.

– ĐH.34 (Đường Tà Niên): Điểm đầu từ Km 92+974 QL 61, điểm cuối UBND xã Vĩnh Hòa Hiệp dài 2,3 km, hiện trạng mặt đường láng nhựa, rộng 4 m, nền đường 5 m. Trên tuyến có 01 cống BTCT rộng 4 m, dài 5 m, tải trọng 5T.

– ĐH.35 (Đường Nguyễn Chí Thanh nối dài): Điểm đầu giáp đường Tà Niên, điểm cuối giáp thành phố Rạch Giá, dài 1,8 km. Hiện trạng mặt đường CPSĐ, rộng 4 m, nền đường 5 m.

– ĐH. 36 (Đường Chắc Kha – Bàn Tân Định): Điểm đầu giao QL 61 (Cầu Chưng Bầu), điểm cuối giáp huyện Giồng Riềng dài 4,6 km, hiện trạng mặt đường BTXM, rộng 4 m, nền đường 5 m. Trên tuyến có 05 cống BTXM và 01 cầu BTCT với tổng chiều dài 40 m, chất lượng trung bình.

– ĐH. 37 (Đường Chung Sư): Điểm đầu là Km 104+897 QL 80 và điểm cuối là đường KH1 với tổng chiều dài là 5,7 km.

Giao thông đường thuỷ:

+ Hệ thống kênh dọc: Theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, nhận nước từ sông Hậu và đưa nước thoát ra vịnh Thái Lan, gồm các kênh chính sau: kênh Cái Sắn chạy song song với QL.80 phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa từ địa bàn huyện đi các nơi và nhận hàng từ nơi khác cung cấp cho huyện; kênh Đòn Dông; kênh KH1; kênh Trâm Bầu có vai trò góp phần tưới tiêu cho xã Minh Hòa.

+ Hệ thống kênh ngang: Các kênh ngang được bố trí theo hướng Tây Bắc – Đông Nam nối với các kênh dọc, đưa nước từ kênh dọc tưới cho đồng ruộng

4. Bản đồ vệ tinh huyện Châu Thành

Bản đồ vệ tinh huyện Châu ThànhBản đồ vệ tinh huyện Châu Thành

5. Bản đồ quy hoạch huyện Châu Thành

Về quy hoạch sử dụng đất đến 2030:

Ngày 7/7/2022, UBND tỉnh Kiên Giang ban hành Quyết định số 1709/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Châu Thành.

Theo quyết định, diện tích và cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đến 2030 của huyện Châu Thành được xác định với tổng diện tích 28.569,19 ha. Trong đó: 

  • Đất nông nghiệp: 23.204,01 ha
  • Đất phi nông nghiệp: 5.365,18 ha
  • Đất chưa sử dụng: 0 ha

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất đến 2030 huyện Châu Thành gồm: 

  • Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 1.058,48 ha
  • Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp: 0 ha
  • Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 9,91 ha.

Vị trí, diện tích đất các công trình, dự án thực hiện trong thời kỳ quy hoạch đến 2030 được thể hiện trên Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Châu Thành tỷ lệ 1/25.000; Bản về vị trí, ranh giới, diện tích đất các công trình dự án và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2022, do Uỷ ban nhân dân huyện Châu Thành xác lập dưới đây.

Kiểm tra bản đồ quy hoạch huyện Châu Thành

Bản đồ quy hoạch huyện Châu ThànhBản đồ quy hoạch huyện Châu Thành

Về Kế hoạch sử dụng đất năm 2023:

Ngày 13/02/2023, UBND tỉnh Kiên Giang ban hành Quyết định số 338/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Châu Thành.

Theo đó, diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch 2023 của huyện Châu Thành với diện tích:

  • Đất nông nghiệp là 24.056,51 ha
  • Đất phi nông nghiệp là 4.512,68 ha
  • Đất chưa sử dụng: 0 ha.

Đồng thời, kế hoạch thu hồi đất năm 2023 với tổng diện tích;

  • Đất nông nghiệp là 120,74 ha
  • Đất phi nông nghiệp: 6,77 ha.

Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 gồm các chỉ tiêu sau:

  • Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp có tổng diện tích là 187,54 ha
  • Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 0 ha
  • Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 6,72 ha.
Link tải bản đồ
Tác giả
avatar
Mỹ Duyên

Chuyên viên maketing mảng bất động sản

Sáng tạo nội dung - Content Creator