Ký hiệu RDD là đất gì?

avatar
By Lê Thu Trang

27/02/2023

Ký hiệu đất trong các giấy tờ hiện nay có rất nhiều loại khác nhau. Trong đó có rất nhiều loại đất có kí hiệu lạ và ít người biết đến, đơn cử như đất RDD. Vậy RDD là đất gì? Các quy định sử dụng đất RDD là gì? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin cho bạn.

Đất RDD là đất gì? 

Khái niệm: RDD là ký hiệu của rừng đặc dụng dựa trên ký hiệu đất đai trên bản đồ địa chính. Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 117/2010/NĐ-CP quy định: Rừng đặc dụng là loại rừng được xác lập theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, có giá trị đặc biệt về bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường.

Ký hiệu: RDD - đất rừng đặc dụng

Đặc điểm của đất RDD

Đất rừng đặc dụng được phân chia thành các loại sau đây:

  • Vườn quốc gia: Vườn quốc gia là loại rừng đặc dụng có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt đối với quốc gia. Vườn quốc gia có chức năng chung của rừng đặc dụng đồng thời bảo tồn và dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài – sinh cảnh; bảo vệ cảnh quan.
  • Khu bảo tồn thiên nhiên: Gồm khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài – sinh cảnh. Khu bảo tồn loài, sinh cảnh là khu vực có hệ sinh thái rừng hoặc có cả hệ sinh thái đất ngập nước, hệ sinh thái biển, ngoài các chức năng chung của rừng đặc dụng, được xác lập chủ yếu để bảo tồn bền vững các loài sinh vật nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam và công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Khu bảo vệ cảnh quan: Gồm khu rừng di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh. Khu bảo vệ cảnh quan là khu rừng hoặc có một phần diện tích đất ngập nước, biển, ngoài các chức năng chung của rừng đặc dụng, được xác lập để bảo tồn các giá trị cao về lịch sử, văn hóa, cảnh quan tự nhiên.
  • Khu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học: Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học là khu rừng hoặc có một phần diện tích đất ngập nước, biển được xác lập để nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo. Khu có các di tích lịch sử văn hóa và các cảnh quan có giá trị thẩm mỹ hoặc giá trị bảo vệ môi trường, có tác dụng phục vụ tham quan, du lịch, giải trí, nghÏỉ ngơi hoặc nghiên cứu khoa học.

Căn cứ vào đặc điểm sinh thái và chức năng hoạt động của các khu vực cụ thể trong rừng, rừng đặc dụng được chia thành nhiều khu vực, gồm: Khu bảo vệ nghiêm ngặt (còn gọi là vùng lõi); khu phục hồi sinh thái; và khu hành chính, dịch vụ.

Thủ tục thành lập rừng đặc dụng

Nguyên tắc thành lập khu rừng đặc dụng

  • Có dự án thành lập khu rừng đặc dụng phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, không thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
  • Đáp ứng các tiêu chí đối với từng loại rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này.

Nội dung của dự án thành lập khu rừng đặc dụng

  • Đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng rừng, các hệ sinh thái tự nhiên; các giá trị về đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật; giá trị lịch sử, văn hóa, cảnh quan, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; khoa học, thực nghiệm, giáo dục môi trường và cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
  • Đánh giá về hiện trạng quản lý, sử dụng rừng, đất đai, mặt nước vùng dự án;
  • Đánh giá về hiện trạng dân sinh, kinh tế - xã hội;
  • Xác định các mục tiêu thành lập khu rừng đặc dụng đáp ứng tiêu chí rừng đặc dụng;
  • Xác định phạm vi ranh giới, diện tích khu rừng đặc dụng, các phân khu và vùng đệm trên bản đồ;
  • Các chương trình hoạt động, phương án ổn định đời sống dân cư vùng đệm, giải pháp thực hiện, tổ chức quản lý;
  • Xác định khái toán vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư xây dựng khu rừng đặc dụng; kinh phí thường xuyên cho các hoạt động bảo vệ rừng, bảo tồn, nâng cao đời sống người dân; hiệu quả đầu tư;
  • Tổ chức thực hiện dự án.

Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng

  • Tờ trình thành lập khu rừng đặc dụng (bản chính);
  • Dự án thành lập khu rừng đặc dụng (bản chính);
  • Bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng đặc dụng;
  • Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
  • Kết quả thẩm định.
Tác giả
avatar
Lê Thu Trang

Chuyên viên thẩm định giá trị bất động sản

Phân tích, đánh giá và lập kế hoạch các dự án bất động sản lớn ở khu vực Miền Bắc.